Các thuốc chống nấm/ kháng khuẩn dạng đặt âm đạo thường được lựa chọn nhiều trong điều trị viêm nhiễm phụ khoa bởi tính an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời gian mang thai là điều cần hết sức lưu ý. Trong giai đoạn này, lựa chọn thuốc sẽ không những phụ thuộc vào hiệu quả điều trị, phản ứng có hại, mà còn phụ thuộc vào những ảnh hưởng của thuốc lên thai nhi.
Đối với viêm âm hộ/ âm đạo do nấm, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đều khuyến cáo sử dụng imidazole tại chỗ (clotrimazole hoặc miconazole) qua đường âm đạo trong bảy ngày [1].
Việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn dạng đặt âm đạo với những phối hợp hoạt chất khác nhau trở thành thách thức cho các nhân viên y tế bởi sự thiếu hụt về chứng cứ lâm sàng, các dữ liệu liên quan đến kinh nghiệm sử dụng. Dequalinium chlorid được ghi nhận an toàn và không gây hại trong thời gian mang thai, tuy nhiên dữ liệu còn hạn chế [2]. Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, nồng độ thuốc ở cuống nhau thai và huyết tương mẹ tương tự nhau. Lượng thuốc hấp thu toàn thân sau khi sử dụng theo đường đặt âm đạo ít hơn nhiều so với đường uống. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ dị tật thai nhi tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu mang thai, trừ khi bắt buộc dùng và cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ có hại [3]. Các sản phẩm có chứa neomycin, được cảnh báo có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai, trừ khi có sự chỉ định và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ. Dữ liệu về an toàn của nystatin trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập [4].
Cần đánh giá về lợi ích, nguy cơ giữa việc dùng thuốc cho người mẹ và thai nhi. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng, nên lựa chọn thuốc ít ảnh hưởng cho thai nhi, với liều lượng nhỏ nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Thông tin các thuốc chống nấm/ kháng khuẩn dạng đặt âm đạo tại Nhà thuốc bệnh viện Từ Dũ dành cho phụ nữ mang thai
STT | TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN | Thông tin dành cho phụ nữ mang thai |
1 | Nanfizy 100mg | Natamycin 100mg | Dùng được cho phụ nữ mang thai |
2 3 | Chimitol 500mg, Timbov 500mg | Clotrimazol 500mg | Không có bất kỳ bằng chứng có hại nào đối với phụ nữ có thai cũng như cho thai nhi khi sử dụng sản phẩm này. Trong thời kỷ mang thai, không nên dùng que đặt để đưa thuốc vào âm hộ, chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ Đặc biệt chú ý vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục trong thời kỳ 4- 6 tuần cuối của thai kỳ. |
4 5 | Lomexin Fentimeyer 1000 | Fenticonazol nitrat (Lomexin: 200mg, Fentimeyer 1000: 1000mg) | Không có kinh nghiệm sử dụng trong thời kỳ mang thai. Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có tác dụng quái thai, tác dụng gây độc phôi thai và thai nhi chỉ xảy ra ở liều rất cao qua đường uống. Tác động toàn thân của fenticonazole được cho là thấp khi sử dụng đường âm đạo. Tuy vậy, chỉ được dùng thuốc cho phụ nữ có thai dưới sự giám sát của bác sĩ |
6 | Miko-penotran 1,2g | Miconazol nitrat 1200mg | Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu |
7 | Fluomizin 10mg (*) | Dequalinium chlorid 10mg | Có thể dùng trong khi có thai |
8 9 10 | Ponysta, Mydazol, Vagsur | Clindamycin 100mg Clotrimazol 100mg (Vagsur: Clindamycin 100mg, Clotrimazol 200mg) | Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên người mang thai 3 tháng đầu, chỉ dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ và theo dõi cẩn thận. |
11 12 | Meclon, Metrima – M | Metronidazol 500mg Clotrimazol 100mg | Chỉ sử dụng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết và phải theo dõi cẩn thận |
13 14 15 | Neo-penotran Itamelagin Vanober | Metronidazol 500mg Miconazol nitrat 100mg (Itamelagin bổ sung Lactobacillus acidophilus 109 CFU) | Hết sức thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Sau 3 tháng đầu thai kỳ, có thể sử dụng trong những trường hợp bác sĩ cho là cần thiết, nhưng được dùng với sự kiểm soát |
16 | Safaria | Metronidazol 225mg Chloramphenicol 100mg Nystatin 75mg (330.000 IU) | Cloramphenicol chưa đủ nghiên cứu trên PNMT 3 tháng đầu, chỉ dùng khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ. Metronidazol qua nhau thai khá nhanh, được tỷ lệ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là 1:1. Chưa có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên, một số nghiên cứu thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi bắt buộc. Nystatin không có nguy cơ được thông báo. |
17 | Canvey | Metronidazol 225mg Chloramphenicol 100mg Nystatin 75mg (330.000 IU) Dexamethason acetat 0,5mg | Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này |
18 | Neo-Penotran Forte L | Metronidazol 750mg Miconazol nitrat 200mg Lidocain 100mg | Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc dẫn xuất của thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ Sau 3 tháng đầu thai kỳ, thuốc có thể được sử dụng trong những trường hợp bác sĩ cho là cần thiết, nhưng nên theo dõi. |
19 | Polygynax (*) | Neomycin 35.000 IU Polymycin B 35.000 IU Nystatin 100.000 IU | Chưa có báo cáo lâm sàng về tác dụng phụ và độc tính khi sử dụng ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. |
20 | Neo-Tergynan Neometin | Metronidazol 500mg Nystatin 100.000 IU Neomycin sulfate 65.000 IU | Vì có chứa neomycin, có thể gây độc tính ở tai và đi vào máu, không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai |
21 | Ovumix | Metronidazol 300mg Miconazol nitrat 100mg Neomycin sulfat 48,8mg Polymycin B sulfat 4,4mg (26.400 IU) Gotu Kola 15mg | Chống chỉ định 3 tháng đầu thai kỳ. |
22 | Clovucire | Metronidazol 500mg Clotrimazol 100mg Neomycin 56.000 IU | Chống chỉ định 3 tháng đầu của thai kỳ. Vì có chứa neomycin, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai |
Tài liệu tham khảo:
1. Sexually transmitted diseases treatment guidelines, CDC 2015
2. Cơ sở dữ liệu Lexicomp
3. Dược thư quốc gia Việt Nam 2018
4. Thông tin kê toa sản phẩm
(nguồn: tudu.com.vn)